Thứ Ba, 26 tháng 6, 2018

Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên thành công ty TNHH 1 thành viên

Câu hỏi của khách hàng:
Chào công ty Việt Luật tôi là Nguyễn Đăng Khoa, tôi có 1 câu hỏi muốn nhờ công ty giải đáp giúp: công ty tôi là công ty tnhh 2 thành viên, do 1 thành viên nữa không tham gia tiếp tục góp vốn nữa nên tôi muốn chuyển đổi thành công ty tnhh 1 thành viên. Vậy quý công ty cho tôi hỏi thủ tục cách tiến hành việc chuyển đổi này như thế nào? Trong thời gian bao lâu thì có thể xong. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Phần tư vấn giải đáp:
Chào bạn Nguyễn Đăng Khoa, rất vui khi bạn đã đặt câu hỏi và gửi về cho chúng tôi, chúc bạn sức khỏe và thành công trong hơn, đây là thủ tục chuyển đổi loại hình công ty, Việt Luật xin trả lời bạn cụ thể như sau:

Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên thành công ty TNHH 1 thành viên
Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên thành công ty TNHH 1 thành viên

Lưu ý: Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên thành công ty TNHH 1 thành viên

Việc chuyển đổi loại hình công ty được chia làm 2 trường hợp, chúng ta sẽ phân tích hồ sơ của từng trường hợp cụ thể như sau:
I. Trường hợp chủ sở hữu công ty sau chuyển đổi là cá nhân
➤ Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
➤ Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu;
➤ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp và người được ủy quyền thực hiện thủ tục
-  Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực Đối với công dân Việt Nam:
-  Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực Đối với người nước ngoài
➤ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp
➤ Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu;
➤ Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty Bản sao hợp lệ
➤ Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
II. Trường hợp chủ sở hữu công ty sau chuyển đổi là tổ chức:
➤ Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
➤  Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu;
➤  Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của tổ chức là chủ sở hữu công ty Bản sao hợp lệ
➤  Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của những người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty và người được ủy quyền thực hiện thủ tục Bản sao hợp lệ
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực Đối với công dân Việt Nam
-  Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực Đối với người nước ngoài:
➤ Danh sách những người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức theo mô hình hội đồng thành viên Xem thêm: Thay đổi người đại diện pháp luật công ty
➤ Văn bản ủy quyền đại diện cho cá nhân của chủ sở hữu là tổ chức;
➤ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (đây có thể là di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản của các người thừa kế);
➤ Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
➤ Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty Bản sao hợp lệ
➤ Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét